Home Chưa phân loại 1000 từ vựng tiếng Nhật có phiên âm chuẩn nhất

1000 từ vựng tiếng Nhật có phiên âm chuẩn nhất

1000 từ vựng tiếng Nhật có phiên âm chuẩn nhất
1000 từ vựng tiếng Nhật có phiên âm

1000 từ vựng tiếng Nhật có phiên âm là một trong những ngôn ngữ phong phú và đa dạng, việc học thuộc và tiếp thu ngôn ngữ này là điều không hề dễ dàng và không biết bắt đầu từ đâu lại là điều khó khăn hơn. Để giải quyết những khó khăn và thắc mắc này, tiếng Nhật xin chia sẻ tới các bạn kinh nghiệm và cách bắt đầu để học thuộc được 1000 từ vựng tiếng Nhật  thông dụng có phiên âm siêu tốc và đơn giản nhất.

Cách học tiếng Nhật sao cho hiệu quả

Chăm chỉ học bảng chữ cái và ngữ pháp căn bản

Nếu bạn đã chọn học từ vựng tiếng Nhật phiên âm cơ bản, đừng nản lòng ngay lập tức! Để giao tiếp tiếng Nhật hiệu quả, bạn phải hiểu biết tường tận về bảng chữ cái và ngữ pháp của nó. Đây là một điểm quan trọng mà nhiều người khi bắt đầu họ đều không biết được điều này.

Nếu bạn không bắt đầu học ngay từ đầu và để dồn đống lại thì bạn sẽ không có thời gian để quay lại và học từ vựng cũ, điều này có thể dẫn đến tuyệt vọng và nhanh chóng bỏ cuộc. Các từ mới sẽ được thêm vào vốn từ vựng của bạn và được lưu trữ trong não của bạn một cách thường xuyên khi bạn học tiếng Nhật.

Mẫu câu giao tiếp từ vựng tiếng Nhật có phiên âm
Mẫu câu giao tiếp từ vựng tiếng Nhật có phiên âm

Số lượng thuật ngữ bạn phải học, đặc biệt là khi học tiếng Nhật phiên âm lần đầu tiên, là khá đáng kể. Nếu việc tự học “nhàm chán”, bạn có thể học với người khác, chia sẻ kinh nghiệm, chơi các trò chơi ngôn ngữ.

Bạn phải luôn đặt ra các mục tiêu ngắn hạn cho bản thân mình, chẳng hạn học 1000 từ vựng tiếng nhật có phiên âm trong vòng 10 ngày.

Học mọi lúc, mọi nơi

Học tiếng Nhật không bị gò bó về thời gian; bạn sẽ không phải “vật vã” và “chinh chiến” trên đường đến trung tâm tiếng Nhật sau giờ làm việc. Tất cả các bạn phải làm là ngồi trong căn hộ thoải mái của riêng mình, đến quán cà phê yêu thích, bật máy tính xách tay và thảo luận về việc học theo một số cách: Học qua trò chơi; học thông qua hình ảnh và các vị trí liên kết; học thông qua thực hành các bài báo về 1000 từ vựng tiếng Nhật có phiên âm chuẩn nhất,…

Đừng nhồi nhét, cố quá thành “quá cố”

Đừng nhồi nhét có nghĩa là bạn không nên cố gắng làm mọi thứ cùng một lúc. Nhiều bạn theo chủ nghĩa hoàn hảo luôn cố gắng học đúng cách ngay từ lần đầu tiên.

Mặt khác, tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó thành thạo. Khá khó để ghi nhớ tất cả các từ vựng tiếng Nhật hoặc hiểu đúng ngữ pháp khi học ngôn ngữ này lần đầu tiên. Do đó, nhiều bạn hoang mang, sợ hãi và bỏ học tiếng Nhật trước khi học bảng chữ cái.

Đừng nhồi nhét quá nhiều ngữ pháp
Đừng nhồi nhét quá nhiều ngữ pháp

Đây là một tình huống khủng khiếp. Do đó, đừng bao giờ cố gắng học mọi thứ cùng một lúc. Thay vì học 100% từ vựng tiếng Nhật vào ngày đầu tiên, hãy học khoảng 70-80% vào ngày đầu tiên và 20-30% còn lại vào ngày tiếp theo.

Vì thông tin tiếng Nhật rất đan xen nên phần lớn những gì đã học hôm trước sẽ được ôn tập và nâng cao vào ngày hôm sau. Đừng quá lo lắng vì mọi thứ chỉ là mới bắt đầu, phải luôn nhớ rằng bạn có mục tiêu phía trước, đó chính là học thuộc 1000 từ vựng có phiên âm chuẩn nhất 2022.

Học 1000 từ vựng tiếng Nhật có phiên âm trong 10 ngày

Nó có vẻ có thể so sánh được, nhưng vấn đề không phải là số lượng từ, mà là cách tiếp cận hoặc quá trình học tập.

Khi bạn có mục tiêu học 1000 từ vựng tiếng Nhật có phiên âm vào ngày đầu tiên, bạn phải chia nó thành nhiều giai đoạn, chỉ có thể nhớ lại 10 từ trong số đó; vào ngày thứ hai, bạn có thể nhớ được 15 … Liên tục luyện tập và lặp lại các từ có thể giúp bạn dần dần hình thành trí nhớ quen thuộc và nhanh chóng.

Đừng lo lắng nếu bạn học 10 từ đó mỗi ngày nhưng đến cuối ngày lại phát hiện ra rằng bạn đã quên mọi thứ khác. Hãy cứ thư giãn và mở rộng vốn từ vựng của bạn vào ngày hôm sau.

1000 từ vựng tiếng Nhật có phiên âm trong 10 ngày
1000 từ vựng tiếng Nhật có phiên âm trong 10 ngày

Một số câu giao tiếp từ vựng tiếng Nhật có phiên âm thông dụng

Chào hỏi bằng tiếng Nhật

ありがとう ございます – arigatou gozaimasu: xin cảm ơn

おはようございます – ohayou gozaimasu: Xin chào, chào buổi sáng

こんにちは – konnichiwa: Xin chào, chào buổi chiều

こんばんは – konbanwa: Chào buổi tối

おやすみなさい – oyasuminasai: Chúc ngủ ngon

また 後 で – mata atode: Hẹn gặp  bạn sau !

では、また – dewa mata: Hẹn sớm gặp lại bạn!

さようなら – sayounara: Chào tạm biệt

ありがとう ございます – arigatou gozaimasu: xin cảm ơn

すみません- sumimasen : xin lỗi…

気をつけて- ki wo tukete: Bảo trọng nhé!

おねがいします- onegaishimasu : xin vui lòng

Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

Mẫu câu trong giao tiếp hàng ngày

います : có (động vật)

かかります : mất, tốn

にほんにいます (nihon ni imasu) : ở Nhật Bản

ひとつ (hitotsu) : 1 cái (đồ vật)

ふたつ (futatsu) : 2 cái

みっつ (mittsu) : 3 cái

よっつ (yottsu) : 4 cái

いつつ (itsutsu) : 5 cái

むっつ (muttsu) : 6 cái

ななつ (nanatsu) : 7 cái

やっつ (yattsu) : 8 cái

ここのつ (kokonotsu) : 9 cái

とお (too) : 10 cái

いくつ (ikutsu) : bao nhiêu cái

ひとり (hitori) : 1 người

ふたり (futari) : 2 người

~にん (~nin) : ~người

アイスクリーム (AISUKURIーMU) : kem

きって (kitte) : tem

はがき (hagaki) : bưu thiếp

ふうとう (fuutou) : phong bì

そくたつ (sokutatsu) : chuyển phát nhanh

かきとめ (kakitome) :gửi bảo đảm

~だい (~dai) : ~cái, chiếc (máy móc)

~まい (~mai) : ~tờ, (những đồ vật mỏng như là giấy, áo…)

~かい (~kai) : ~lần, tầng lầu

りんご (ringo) : quả táo

みかん (mikan) : quýt

サンドイッチ (SANDOICHCHI) : sandwich

カレー(ライス) (KAREー(RAISU)) : (cơm) cà ri

Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật phiên âm cơ bản

Dạo này ra sao rồi?

げんき だた?(Genki data?)

どう げんき?(Dō genki?)

Bạn có khỏe không?

げんき?(Genki?)

Dạo này bạn đang làm gì ?

なに やってた の?(Nani yatteta no?)

Dạo này mọi việc thế nào?

どう してて?(Dō shiteta?)

Lâu quá rồi mới lại gặp lại.

ひさしぶり ね。(Hisashiburi ne.) (Nữ)

ひさしぶり だね。(Hisashiburi dane.) (Nam)

Bạn đang lo lắng điều gì vậy?

なに かんがえてん?(Nani kangaeten no?)

Một số mẫu câu miêu tả hành động trong ngày cần thiết

行く (いくiku] : đi.

見る (みる] : nhìn, xem, ngắm.

多い (おおい] : nhiều.

家 (いえ] : nhà

これ : cái này, này.

それ (それ] : cái đó, đó

私 (わたし) : tôi.

仕事 (しごと] : công việc

青: màu xanh

赤: màu đỏ

開く: để mở, để trở nên cởi mở

暖かい: ấm áp

熱い: nóng khi chạm vào

兄: (khiêm tốn) anh trai

姉: (khiêm tốn) chị gái

危ない: nguy hiểm

飴: kẹo

医者: bác sĩ y khoa

忙しい: bận rộn, bị kích thích

Một số mẫu câu giao tiếp thường gặp hằng ngày mà bạn nên biết

そんな 心 算 ではありませんでした : Tôi không có ý đó.

私  のせいです: Đó là lỗi của tôi

今 度はきちんとします: Lần sau tôi sẽ làm đúng.

遅 くなって済みません : Xin tha lỗi vì tôi đến trễ

お待たせして 申 し 訳 ありません : Xin lỗi vì đã làm bạn đợi

ご 迷 惑 ですか?: Tôi có đang làm phiền bạn không?

少々, 失 礼 します: Xin lỗi đợi tôi một chút

かんけい ない でしょ!: Không phải phải chuyện của bạn!

ほっといて!: Để tôi yên!

そう なの?: Đúng vậy chứ?

あんまり。: Khỏe thôi.

べつ に かわんあい。: Không có gì đặc biệt.

今 日は 楽 しかった、有難う: Hôm nay tôi rất vui, cảm ơn bạn!

Trên đây là những chia sẻ học 1000 từ vựng tiếng nhật có phiên âm siêu tốc và hiệu quả nhất, các bạn hãy tham khảo và học thật chăm chỉ và cố gắng nhé nhé. tiengnhat.com chúc các bạn sớm thành công và thành thạo tiếng Nhật nhé.