Bộ 日 nhật có nghĩa là mặt trời, ngày, nhật thực, nhật báo là 1 trong những bộ phổ biến nhất trong 214 bộ thủ hán tự. .Bên dưới là những từ kanji có chứa bộ xa này, các bạn có thể để ý rằng nghĩa của các chữ đếu giống nhau không ít thì nhiều. Những từ nào ít giống thì chịu khó liên tưởng 1 tí để dễ nhớ từ hơn nhé 😉
Kanji | Âm hán việt | Nghĩa | On-reading |
---|---|---|---|
日 | nhật | mặt trời, ngày, nhật thực | nichi, jitsu |
時 | thời | thời gian: Chữ thời (時) gồm bộ Nhật bên trái (日) với bộ Thổ (土) ở trên và chữ Thốn (寸) ở dưới. – Mặt trời (日) chiếu qua mặt đất(土) được mấy chốc (寸) – Theo quan niệm của dân gian xưa: chữ Thời 時 thường dùng đo vị trí của mặt trời của người xưa. Cổ nhân cho rằng bất kỳ mặt trời ở phương hướng nào thì đều thấy bóng của nó, người ta căn cứ sự di chuyển của bóng mặt trời để các định thời gian |
ji |
明 | minh | quang minh, bình minh – Nhật (日) + Nguyệt (月) , có nghĩa là sáng, còn có nghĩa khác là bình minh, tức là lúc mặt trăng lặn và mặt trời vừa mọc. |
mei, myoo |
晴 | tình | trong xanh – Là sự kết hợp của 3 bộ thủ Nhật (日) + Nguyệt (月) + 土 thổ. Nằm trên đất mà ngắm Nhật Nguyệt chan hòa thì thật trong xanh, thanh bình… |
mei, myoo |
香 | hương | mùi hương, hương thơm: Trên là chữ HÒA 禾 (cây lúa). Dưới là chữ CAM 甘 (Ngọt) Khi cây lúa nếp non 禾 chín ,hạt gạo có vị ngọt 甘 thì lúc ấy là lúc cây lúa tỏa ra hương thơm 香 nhất ( sau này chữ CAM 甘 được viết lại thành chữ NHẬT 日) | koo, kyoo |
音 | âm | âm thanh, phát âm: Phía trên là bộ LẬP 立 (đứng lên): vẽ hình người đang đứng. Phía dưới là bộ NHẬT 日 (mặt trời). Khi mặt trời mọc 日, con người sẽ đứng dậy立, hoạt động và tạo ra âm thanh 音 | on, in |
昌 | xương | sáng sủa: Gồm 2 chữ NHẬT 日 (mặt trời )ghép với nhau, 2 mặt trời cùng tỏa sáng thì mọi thứ trở nên sáng sủa hơn | shoo |
最 | tối | nhất (tối cao, tối đa) | sai |
間 | gian | trung gian, không gian | kan, ken |
場 | trường | hội trường, quảng trường | joo |