Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Nhật, bảng chữ cái chuẩn được xem là mấu chốt quyết định đến sự thành bại. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ và chuẩn nhất để yên tâm học hành nhé!
Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ Hiragana
Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana hay còn gọi là bảng chữ mềm, gồm có 46 chữ, đại diện cho toàn bộ các âm trong tiếng Nhật. Trên lý thuyết, bạn có thể nói và viết tiếng Nhật không giới hạn với bảng chữ cái này. Nhưng thực tế thì Hiragana thường được sử dụng kèm với chữ Hán để câu văn trở nên gãy gọn và rõ ràng hơn (bởi vì nhiều chữ tiếng Nhật có phiên âm Hiragana giống nhau nhưng nghĩa khác nhau thì sẽ được thể hiện bằng các chữ Kanji khác nhau). Ngoài ra, một số từ ngoại lai, mượn từ sẽ được thể hiện bằng bảng chữ cái Kanji.
Một bảng chữ cái Hiragana đầy đủ gồm có: 46 chữ cái chính, 25 âm đục và 36 âm ghép. Tất cả được thống kê bên dưới:
Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ Karakana
Katakana là bảng chữ cái được sử dụng phổ biến nhất, công dụng là dùng để phiên âm lại các từ tiếng nước ngoài (không phải là tiếng Nhật). Tuy nhiên, các cách phát âm trong tiếng Nhật không đa dạng như những ngôn ngữ khác nên những từ được phiên âm qua Katakana thường không có cách phát âm giống với từ gốc ban đầu. Một khi bạn đã quen với điều đó, bạn không những hiểu được tiếng nước ngoài đã được Nhật hóa mà còn biết cách phát âm những từ nước ngoài sử dụng các âm trong tiếng Nhật.
Ngoài phiên âm tiếng nước ngoài, bảng chữ cái Katakana còn được sử dụng cho:
- Tên động vật
- Sử dụng trong thuật ngữ khoa học, kỹ thuật
- Thường dùng cho từ láy…
- Các loại thực phẩm (đặc biệt là đồ ăn từ động thực vật) cũng được viết bằng Katakana
- Đôi lúc tên công ty cũng được viết bằng Katakana
- Khi muốn nhấn mạnh vào một từ nào đó (tương tự như việc bạn in nghiêng một chữ trong đoạn văn bản)
Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ Kanji
Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji hay còn gọi là chữ Hán tiếng Nhật, là những Hán tự dùng để viết tiếng Nhật. Hiện tại, tiếng Nhật được viết bằng ba loại văn tự là Kanji, Hiragana và Katakana. Kanji là chữ Hán cổ, đây cũng là bảng chữ cái có tuổi đời lâu nhất trong tiếng Nhật. Các chữ cái là chữ tượng hình, được vay mượn từ bảng chữ cái Trung Quốc, các chữ trong bảng chữ cái này cũng được sử dụng nhiều. Xin thông báo cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật, thì đây là bảng chữ cái khó học nhất, bởi vì mỗi chữ trong bảng chữ cái Kanji có thể có nhiều hơn một cách phiên âm. Tùy theo từng hoàn cảnh mà những chữ cái này có cách phát âm khác nhau.
Trong từ điển chữ Hán hiện nay có khoảng 50.000 chữ Kanji. Tuy nhiên, những người học tiếng Nhật chỉ cần thuộc khoảng 2000 chữ Kanji thông dụng là đủ để giao tiếp và làm việc chuyên nghiệp rồi. Chúng ta chỉ cần học những chữ cái Kanji được sử dụng rộng rãi trong đời sống sinh hoạt, công việc, học tập và giao tiếp thông thường.
Dưới đây là bảng chữ cái Kanji cơ bản cho người mới bắt đầu:
Bảng chữ cái tiếng Nhật Romaji
Bảng chữ cái Romaji sử dụng hệ thống chữ Latin để phiên âm tiếng Nhật. Vì vậy, bảng chữ cái này được đánh giá là bảng chữ cái tiếng Nhật phù hợp để dạy cho người nước ngoài trong giai đoạn mới làm quen với tiếng Nhật.
Trên đây là bài viết bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ cho người mới học mà chúng tôi giới thiệu đến với bạn đọc. Hy vọng với những thông tin này sẽ giúp bạn có thể học tập tốt hơn.