Trợ từ là thành phần quan trọng trong tiếng Nhật, dùng để phân biệt các thành phần trong câu. Vì trợ từ có nhiều loại khác nhau nên dễ gây nhầm lẫn cho người dùng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách sử dụng các trợ từ trong tiếng Nhật N5 trong bài viết này nhé!
Tổng hợp các trợ từ trong tiếng Nhật N5
1. Trợ từ「を」
- Trường hợp 1: Đối tượng tác động của hành động ( VD: 水 を 飲みます。: Uống nước, 中国語 を 勉強します。: Học tiếng Trung)
- Trường hợp 2: Diễn tả địa điểm di chuyển ( VD: 公園(こうえん) を さんぽします。: Đi dạo ở công viên, 橋(はし) を 渡(わた)ります。: Đi qua cầu)
- Trường hợp 3: Diễn tả nơi xuất phát ( VD: 飛行機(ひこうき)が空港(くうこう) を 出発(しゅっぱつ)しました。: Máy bay đã rời khỏi sân bay, 部屋(へや) を 出ます。: Đi ra khỏi phòng)
2. Trợ từ「と」
- Trường hợp 1: Đối tượng cùng thực hiện hành động ( VD: 来月彼(かれ) と 結婚(けっこん)します。: Tháng sau tôi sẽ kết hôn với anh ấy, 友達 と サッカーをします。: Tôi chơi bóng đá cùng với bạn)
- Trường hợp 2: Dùng để trích dẫn nội dung ( VD: 先生は明日休みだ と 言っていました。 Cô giáo nói là ngày mai nghỉ, 私はいい と 思います。: Tôi nghĩ là được)
- Trường hợp 3: Dùng trong liệt kê, so sánh ( VD: 中国の料理(りょうり) と ベトナムの料理 と どちらが好きですか。: Bạn thích đồ ăn Trung Quốc hay đồ Việt? 私の携帯電話は友達(ともだち)の携帯電話(けいたいでんわ) と 同じです。: Cái điện thoại của tôi giống với cái điện thoại của bạn tôi, 私の服(ふく)は友達(ともだち)の服 と ちがいます。: Quần áo của tôi khác với bạn của tôi)
3. Trợ từ「に」
- Trường hợp 1: Diễn tả thời gian xác định ( VD: 3時 に 寝(ね)ます。: Tôi ngủ vào lúc 3 giờ, 5月 に 国へ帰(かえ)ります。: Tháng 5 tôi sẽ về nước)
- Trường hợp 2: Đối tượng hướng đến của hành động ( VD: 友達 に 言います。: Tôi nói với bạn, 父 に あげました。: Tôi tặng cho bố)
- Trường hợp 3: Diễn tả sự thay đổi ( VD: 日本語が上手 に なりました。: Trở nên giỏi tiếng Nhật hơn)
- Trường hợp 4: Diễn tả nơi tồn tại ( VD: 会議室(かいぎしつ) に います。: Tôi ở phòng họp, へや に テレビがありません。: Trong phòng có TV)
- Trường hợp 5: Diễn tả đối tượng cho nhận của hành động ( VD: 友達 に プレゼントをもらいました。: Tôi đã nhận quà từ bạn)
- Trường hợp 6: Diễn tả mục đích ( VD: 留学(りゅうがく)に 行きます。: Tôi đi du học, 公園(こうえん)へ遊び (あそび)に 来ました。: Tôi đã đi đến công viên để chơi, このペンは絵(え)を描(か)くの に 使います。: Cái bút này dùng để vẽ tranh, このかばんは旅行(りょこう)に 便利(べんり)です。: Cái cặp này thuận tiện cho việc đi du lịch)
4. Trợ từ 「へ」
Dùng để diễn tả phương hướng ( VD: 家 へ 帰ります。: Tôi đi về nhà, アメリカ へ 来ました。 Tôi sẽ đi Mỹ)
5. Trợ từ 「まで」
Dũng để diễn tả điểm kết thúc của phạm vi không gian, thời gian ( VD: 学校 まで 歩いて行きます。: Tôi đi bộ đến trường, 11 時 まで 勉強しました。: Tôi học bài đến 11 giờ)
6. Trợ từ 「より」
Dùng để diễn tả đối tượng để so sánh ( VD: 山田さんは田中さん より 背(せ)が高いです。: Yamada cao hơn Tanaka)
7. Trợ từ「で」
- Trường hợp 1: Diễn tả nơi xảy ra hành động ( VD: 大学の図書館(としょかん) で 勉強します。: Tôi học tại thư viện của trường đại học, レストラン で ごはんを食べます。: Tôi ăn cơm tại nhà hàng.
- Trường hợp 2: Diễn tả vật liệu ( VD: この寺は木で 作られました。: Ngôi chùa này làm bằng gỗ, この橋(はし)は石で 作られました。: Cây cầu này làm bằng đá)
- Trường hợp 3: Diễn tả cách thức, phương tiện ( VD: 箸(はし) で 食べます。: Ăn cơm bằng đũa, ペン で 書きます。: Viết bằng bút, 日本語 で 話します。: Nói chuyện bằng tiếng Nhật , 車 で 行きます。 Đi bằng xe ô tô)
- Trường hợp 4: Diễn tả nguyên nhân lý do ( VD: 事故(じこ)で 死(し)んだ人が多い。: Có nhiều người chết bởi vì tai nạn, 台風(たいふう) で 電車(でんしゃ)が止(と)まりました。: Tàu điện dừng do bão)
8. Trợ từ 「から」
- Trường hợp 1: Diễn tả điểm bắt đầu ( VD: 会社 から 歩いて帰ります。: Tôi đi bộ từ công ty về nhà, 8時 から 働いています。: Tôi làm việc từ lúc 8 giờ, 先生 から 聞きました。: (= 先生に 聞きました。) Tôi đã nghe từ giáo viên)
- Trường hợp 2: Diễn tả nguyên liệu ( VD: ワインはぶどう から 作られました。: Rượu vang được làm từ nho, パンは小麦(こむぎ) から 作られました。: Bánh mỳ được làm từ bột mỳ)
9. Trợ từ「が」
- Trường hợp 1: Diễn tả tân ngữ ( VD: 日本料理 が 好きです。: Tôi thích món ăn Nhật, 漢字 が 嫌(きら)いです。: Tôi ghét Kanji, パスポート が 必要(ひつよう)です。: Cần có hộ chiếu)
- Trường hợp 2: Diễn tả chủ thể ( VD: 髪 (かみ)が 短いです。: Tóc ngắn, 花 が 咲(さ)きます。: Hoa nở, 用事(ようじ)が あります。: Có việc bận)
Trên đây là bài viết tổng hợp các trợ từ trong tiếng Nhật N5 JLPT mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Với những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn học và luyện thi hiệu quả