Home Chưa phân loại Tổng hợp cách chia các thể trong tiếng Nhật N5 chi tiết nhất

Tổng hợp cách chia các thể trong tiếng Nhật N5 chi tiết nhất

Tổng hợp cách chia các thể trong tiếng Nhật N5 chi tiết nhất
Cách chia thể trong tiếng Nhật N5

Cách chia thể trong tiếng Nhật N5 là một trong những kiến thức đầu tiên mà dân học tiếng Nhật phải nhớ. Dù đã học tiếng Nhật lâu năm hay mới bắt đầu thì việc chia thể không phải ai cũng đúng hoàn toàn. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

Thế nào là thể?

Nếu trong tiếng Anh chúng ta có “thì” là tên chỉ sự chia động từ theo thời gian như thì hiện tại, quá khứ, tương lai, tương lai đơn,… Trong tiếng Nhật, “thể” là tên gọi chỉ nhóm động từ được chia theo quy tắc nhất định và có ý nghĩa và cách dùng khác nhau.

Các động từ một dựa vào quy tắc của thể mà có sự biến đổi nhất định và kèm theo sự khác biệt về ý nghĩa của động từ. Nhưng cũng có thể mang tính chất dùng để nối từ với từ làm câu văn rõ nghĩa và mạch lạc. Ngoài ra, còn có một thể không chỉ áp dụng cho mỗi động từ mà còn biến đổi Tính từ và Danh từ, chẳng hạn như thể điều kiện.

1. Chia động từ thể る

Chia động từ thể る
Chia động từ thể る

Nhóm 1: Trước ます là hàng 「い」

V(い)ますー> V(う)

例;買いますー>買う(mua)

話しますー>話す (nói)

Nhóm 2: Trước ます là hàng 「え」

V(え)ますー>V(え) + る

例;食べますー>食べる (ăn)

起きますー>起きる (thức dậy)

Nhóm 3:

しますー>する

来ますー>来る

例;結婚しますー>結婚する (kết hôn)

勉強しますー>勉強する (học)

2. Cách chia động từ thể て

Cách chia động từ thể て
Cách chia động từ thể て

Nhóm 1: Trước ます là hàng 「い」

  • しー>して
  • きー>いて
  • ぎー>いで
  • い、ち、りー>って
  • み、に、びー>んで

Đặc biệt: いきますー>いって (hãy đi)

例: 飲みますー>飲んで (hãy uống)

書きますー>書いて (hãy uống)

Nhóm 2: Trước ます là hàng 「え」

V(え)ますー>V(え) + て

例: 食べますー>食べて (hãy ăn)

Nhóm 3:

しますー>して

来ますー>来て (hãy đến)

例: 勉強しますー>勉強して (hãy học)

3. Chia động từ thể た

Chia động từ thể た
Chia động từ thể た

Nhóm 1: Trước ます là hàng 「い」

  • しー>した
  • きー>いた
  • ぎー>いだ
  • い、ち、りー>った
  • み、に、びー>んだ

Đặc biệt: いきますー>いった (đã đi)

例: 飲みますー>飲んだ (đã uống)

書きますー>書いた (đã viết)

Nhóm 2: Trước ます là hàng 「え」

V(え)ますー>V(え) + た

例: 食べますー>食べた (đã ăn)

Nhóm 3:

しますー>した

来ますー>来た

例: 勉強しますー>勉強した (đã học)

4. Chia động từ thể ない

Chia động từ thể ない
Chia động từ thể ない

Nhóm 1: Trước ます là hàng 「い」

V(い)ますー> V(あ)ない

Đặc biệt いー>わ

例: 飲みますー>飲まない (không uống)

書きますー>書かない (không biết)

買いますー>買わない (không mua)

Nhóm 2: Trước ます là hàng 「え」

V(え)ますー>V(え) + ない

例: 食べますー>食べない (không ăn)

Nhóm 3:

しますー>しない

来ますー>来ない

例: 運転しますー>運転しない (không vận động)

勉強しますー>勉強しない (không học)

Trên đây là bài viết cách chia các thể trong tiếng Nhật N5 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với các bạn. Để đạt kết quả cao cho kỳ thi, bạn có thể làm thêm bài tập và luyện thi các đề thi của những năm trước nhé!