Phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 6 sẽ được học về cách biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ, phân biệt [なん] và [なに], các mẫu câu đề nghị. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé.
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 6
1. Danh từ + を + Động từ
- Nghĩa cấu trúc: Làm cái gì đó / việc gì đó
[Động từ ở đây là “tha động từ” dùng để diễn tả hành động của một người tác động lên một người hay một vật nào đó]
- Cách sử dụng: Trợ từ [を] được dùng để biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ
Ví dụ minh họa:
ジュース を 飲(の)みます。: Tôi uống nước ép hoa quả.
Chú ý: を và お phát âm giống nhau. Nhưng を chỉ sử dụng để viết trợ từ.
2. Danh từ + を + します
- Nghĩa cấu trúc: Làm việc gì đó
- Cách sử dụng: Động từ します dùng được với nhiều danh từ (tân ngữ) khác nhau để thực hiện hành động được nêu ra bởi danh từ
Ví dụ minh họa:
- サッカー を します: Chơi đá bóng
- トランプ を します: Chơi bài
- 仕事(しごと) を します: Làm việc
- パーティー を します: Tổ chức tiệc
- 会議(かいぎ) を します: Tổ chức cuộc họp
- 宿題(しゅくだい) を します: Làm bài tập
3. Động từ + ませんか
- Nghĩa cấu trúc: Làm việc gì không
- Cách sử dụng: Được sử dụng khi bạn mời hay rủ ai đó cùng làm gì
Ví dụ minh họa:
- いっしょに きょうと へ いきませんか。: Cùng đi Kyoto không?
- ええ、いいですね。: Ừ, hay đấy.
4. Danh từ (địa điểm) + で + Động từ
- Nghĩa cấu trúc: Làm gì ở đâu
- Cách sử dụng: Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, [で] nêu lên địa điểm nơi hành động xảy ra.
Ví dụ minh họa:
えき で しんぶん を かいます。: Tôi mua báo ở nhà ga.
5. なん & なに
なん & なに có nghĩa là cái gì, nhưng được sử dụng ở các trường hợp khác nhau:
[なん]
- Đứng trước một từ mà chữ đầu tiên thuộc hàng た, だ, な
Ví dụ minh họa:
- ねる まえ)に、なん と いいますか。: Trước khi đi ngủ thì nói gì?
- それ は なん ですか。: Đó là cái gì vậy?
- なん の ほんですか。: Sách gì thế?
- Sau なん là từ chỉ số lượng
Ví dụ minh họa:
テレサちゃん は なんさいですか。: Teresa bao nhiêu tuổi?
[なに]
- なに được sử dụng trong những trường hợp còn lại.
Ví dụ minh họa:
なに を かいますか。: Bạn sẽ mua gì?
6. お
- Ở phần ngữ pháp Bài 3, tiền tố [お] được đặt trước những từ liên quan đến người nghe hay người khác để thể hiện sự kính trọng, lịch sự.
Ví dụ minh họa:
[お]くに: đất nước bạn
- [お] được dùng với nhiều từ khác nhau khi người nói thể hiện sự lịch sự.
Ví dụ minh họa:
[お]はなみ: ngắm hoa anh đào nở
[お]さけ: rượu
- Cũng có các từ dùng với お nhưng lại không mang nghĩa kính trọng hay lịch sự.
Ví dụ minh họa:
おちゃ: chè
おかね: tiền
7. Động từ + ましょう
- Nghĩa cấu trúc: Cùng làm gì đó nào
- Cách sử dụng: Dùng để đề nghị người nghe cùng làm gì với người nói
[Một lời mời sử dụng V ませんか để thể hiện sự quan tâm đến với người nghe nhiều hơn là V ましょう]
Ví dụ minh họa:
- いっしょにたべにいきましょ!: Cùng nhau đi ăn nào
- ちょっと やすみましょう: Cùng nghỉ một chút nào
Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo bài 6 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với độc giả. Thông qua chia sẻ trên phần nào giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Nhật.
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 6 Minna no Nihongo