Phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 9 sẽ được học các cấu trúc như どんな + N, S1から、S2, どうして, よく/だいたい/たくさん/すこし/あまり/ぜんぜん,… Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay bây giờ nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 9
1. Danh từ + が + あります / わかります
- Nghĩa cấu trúc: Có (sở hữu) / hiểu cái gì
- Cách sử dụng: Trợ từ đi với các động từ như あります/わかります là が để chỉ đối tượng của hành động
- Chú ý: ありますchỉ sự sở hữu, sử dụng cho đồ vật, không dùng cho người và động vật
Ví dụ minh họa:
- わたしは にほんごがわかります。: Tôi hiểu tiếng Nhật
- わたしは あたらしい かばんが あります。: Tôi có cái cặp mới
2. どんな + Danh từ
- Cách sử dụng: Dùng để hỏi về tên cụ thể của một vật/việc nào đó trong phạm trù lớn hơn
Ví dụ minh họa:
- ジュースがすきです。: Tôi thích nước hoa quả
- どんな のみものがすきですか。: Bạn thích đồ uống nào?
3. どうして
- Nghĩa cấu trúc: Tại sao
- Cách sử dụng: Được dùng để hỏi lý do, khi trả lời chỉ thêm から vào cuối câu
Ví dụ minh họa:
A: どうしてきょう は はやく かえりますか ?: Sao hôm nay về sớm thế?
B: ようじがありますから。: Vì tôi có chút việc.
4. Câu 1, から câu 2
- Nghĩa cấu trúc: Bởi vì
- Cách sử dụng: Được dùng để nối 2 câu lại với nhau, câu 1 biểu thị lý do cho câu 2
Ví dụ minh họa:
じかんがありませんから、ほんをよみません: Vì không có thời gian nên tôi không đọc sách
Chú ý: Có thể nói câu 2 trước, sau đó nói câu 1 rồi sau đó kèm theo から
Ví dụ:
A: まいあさしんぶんをよみますか?: Mỗi sáng anh có đọc báo không?
B: いいえ、よみません。じかんがありませんから。: Không, tôi không đọc. Vì không có nhiều thời gian.
5. よく / だいたい / たくさん / すこし / あまり / ぜんぜん
Cách sử dụng:
Các phó từ được đặt trước động từ/tính từ để chỉ mức độ (chất) của chúng
よく わかります | Hiểu nhiều |
だいたい わかります | Hiểu chung chung |
すこし わかります | Hiểu một ít |
あまり わかります | Không hiểu lắm |
ぜんぜん わかります | Hoàn toàn không hiểu |
Các phó từ được đặt trước động từ/tính từ để chỉ mức độ (lượng) của chúng
たくさん あります | Có nhiều |
すこし あります | Có ít |
あまり あります | Không có nhiều lắm |
ぜんぜん あります | Hoàn toàn không có |
Ví dụ minh họa:
- ぶんぽうが あまりわかりません。: Tôi không biết nhiều ngữ pháp lắm
- Thong Nhat こうえんで きが たくさん あります。: Ở công viên Thống Nhất có rất nhiều cây
- にほんごが だいたい わかります。: Tôi biết tiếng Nhật cũng một ít thôi
6. Danh từ + が + すきです / きらいです/ じょうずです / へたです
- Nghĩa cấu trúc: Thích / ghét / giỏi/ kém cái gì
- Cách sử dụng: Các tính từ như すきです / きらいです/ じょうずです / へたです sử dụng trợ từ
Ví dụ minh họa:
- わたしは にほんご が へたです。: Tôi không giỏi (yếu) tiếng Nhật
- わたしのともだちは ぶたにく が きらいです。: Bạn tôi không thích thịt lợn
Bài viết đã tổng hợp toàn bộ ngữ pháp Minna no Nihongo bài 9. Hi vọng với những chia sẻ trên phần nào giúp bạn trong việc học và ôn luyện ngữ pháp.
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 9 Minna no Nihongo