Trong ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 15 chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đọc gồm có Vてもいいです, Vては いけません, Vて います, Vて います (những hành động có tính lâu dài), しりません,… Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 15
1. Vてもいいです
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn hỏi xem mình có được phép làm việc gì đó không. Đối với câu hỏi dạng này được chia làm 2 loại như sau:
- Hỏi để xin phép trực tiếp người nghe
- Hỏi người nghe về quy định, luật lệ…
Khi đó, tương ứng với từng loại sẽ có câu trả lời khác nhau.
Loại 1:
A:すみません、ボールペンを かりても いいですか。: Xin lỗi, tôi mượn cái bút bi có được không?
B:はい(ええ)、いいです(よ)。どうぞ。: Vâng, được. Mời anh.
Chú ý:
- Với câu trả lời đồng ý: 「いいです(よ)」là cách nói thể hiện sự cho phép của người trên đối với người dưới (dùng cách này nói với người trên là thất lễ).
- Với câu trả lời không đồng ý: Khi không đồng ý thì nên trả lời từ chối một cách tế nhị.
Loại 2:
Sử dụng 「はい、いいです。」để trả lời với người trên. Do đây là luật lệ, quy định nên không dùng どうぞ hay ちょっと để trả lời như loại 1.
Ví dụ:
A: イギリス人の先生:日本で こうこうせいは おさけを のんでも いいですか。: Ở Nhật, học sinh cấp 3 có được phép uống rượu không?
B: 日本人の学生:いいえ、だめです。: Không, không được
2. Vては いけません
Cấu trúc này được dùng để biểu đạt sự cấm đoán.
Bạn có thể sử dụng cấu trúc này để trả lời cho câu hỏi Vても いいですか. Câu trả lời thể hiện sự cấm đoán như một luật lệ, quy định chứ không còn mang nghĩa từ chối cá nhân nữa. Bạn có thể lược bỏ phần Vては như cách trả lời phủ định cho câu hỏi Vても いいですか ở trên.
Ví dụ:
A:せんせい、ここで あそんでも いいですか。: Thưa cô, chơi ở đây có được không?
B:いいえ、いけません。: Không được.
Hỏi về luật lệ, quy định | Xin phép cá nhân thông thường | |
Câu hỏi | Vても いいですか | Vても いいですか |
Trả lời khẳng định | はい、いいです(よ) | (はい)ええ、どうぞ。 |
Trả lời phủ định |
いいえ、だめです。
いいえ、いけません。 いいえ、Vては いけません |
すみません、ちょっと。
いいえ、ちょっと。 |
3. Vて います (những hành động có tính lâu dài)
Vています dùng để biểu đạt thói quen, một tập quán (tức là hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong suốt thời gian dài). Bạn có thể sử dụng cấu trúc này để nói về nghề nghiệp ai đó.
4. しりません
Dạng phủ định của しって います là しりません.
Ví dụ:
A : しやくしょの でんわばんごうを しっていますか。
(X)しやくしょの でんわばんごうを しりますか。-> không dùng kiểu này
Bạn có biết số điện thoại của tòa thị chính không?
B1 : はい、しっています。
Có, tôi biết.
(X) はい、しります。-> không dùng
B2 : いいえ、しりません。
(X) いいえ、しっていません。-> không dùng
Không, tôi không biết
5. Vて います
Vています được dùng để biểu đạt trạng thái tiếp diễn là kết quả của một hành động trong quá khứ.
Ví dụ:
わたしは けっこんして います。: Tôi đã kết hôn.
Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 15 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng bạn đọc có thêm được nhiều kiến thức hữu ích.
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 15 Minna no Nihongo