Home Mina no Nihongo Ngữ pháp Bài 21 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 21 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 21 Minna no Nihongo
Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 21

Trong ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 21 bạn đọc sẽ được tìm hiểu “Câu nói” と いいます (Thể văn thông thường), V | Tính từ đuôi い | Tính từ đuôi な | Thể văn thông thường(~だ), N1 (địa điểm) で N2 が あります, N ( dịp) で, NでもV,… Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 21

1. (Thể văn thông thường)と おもいます

Mẫu câu này được dùng để phỏng đoán hay đưa ra quan điểm của mình về một việc gì đó. Thông tin (các phỏng đoán, quan điểm) được diễn tả bằng động từ おもいます được biểu thị qua trợ từ と.

Biểu thị sự phỏng đoán

A: やまださんは この ニュースを しっていますか。: Anh Yamada có biết tin này không?

B: いいえ、たぶん しらないと おもいます。: Tôi nghĩ chắc anh ấy không biết.

Lưu ý: Khi phỏng đoán nội dung phủ định thì chuyển câu văn trước trợ từ と sang thể phủ định, còn động từ おもいます thì vẫn giữ nguyên.

Biểu thị quan điểm, bày tỏ ý kiến

  • 「~に ついて どう おもいますか」được sử dụng khi muốn hỏi ai đó về quan điểm, ý kiến của họ về một việc gì đó. Khi đi với どう thì không sử dụng trợ từ と.

Ví dụ:

A: しけんは むずかしかったですか:Bài thi khó không?

B: いいえ、あまり むずかしくなかったと おもいます。: Không, tôi thấy không khó lắm.

2. “Câu nói” と いいます (Thể văn thông thường)

Cấu trúc này được dùng để trích dẫn lại lời nói của người khác. Nội dung trích dẫn được diễn tả bằng động từ いいますcũng được biểu thị bởi trợ từ と.

  • Khi trích dẫn trực tiếp những câu mà người khác nói hay đã nói. Ta nhắc lại nguyên văn điều mà chủ thể nói ở trong ngoặc 「  」.

Ví dụ:

やまだ: らいしゅう とうきょうへ しゅっちょうします。

Yamada: Tuần sau tôi sẽ đi công tác Tokyo

–> やまださんは 「らいしゅう とうきょうへ しゅっちょうします」と

いいました。

Anh Yamada nói: “Tuần sau tôi sẽ đi công tác Tokyo”.

  • Khi trích dẫn gián tiếp lại những điều mà người khác nói hay đã nói. Ở phần nội dung trích dẫn trước trợ từ と、 ta nhắc lại nội dung (không cần phải nguyên văn) câu nói đó và chuyển sang thể thông thường. Thì của mệnh đề trích dẫn không phụ thuộc vào thì của câu chính nhé.

Ví dụ:

ハイさん: レポートを かかなければ なりません。

Hải: Tôi phải viết báo cáo

-> ハイさんは レポートを かかなければ ならないと いいました。

Anh Hải nói là anh ấy phải viết báo cáo.

Chú ý: Nếu muốn trích dẫn câu nói của người khác trong dấu ngoặc 「  」thì không cần phải chuyển câu nói đó sang thể thông thường.

3. V | Tính từ đuôi い | Tính từ đuôi な | Thể văn thông thường(~だ)

Khi người nói nghĩ rằng người nghe có sự hiểu biết nhất định về câu chuyện mình nói va hy vọng người nghe cũng sẽ đồng tình với quan điểm của mình. でしょう được thêm vào để xác nhận sự đồng tình của người nghe. Câu văn trước でしょう được chuyển đổi thành thể văn thông thường.

Ví dụ:

A:サイゴンは にぎやかでしょう?: Sài Gòn sầm uất phải không?

B:はい、にぎやかです。: Ừ, sầm uất.

4. N1 (địa điểm) で N2 が あります。

Nghĩa cấu trúc: Ở N1 được tổ chức, diễn ra N2

Cách sử dụng: Khi N2 là các sự kiện như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, ngày hội, vụ tai nạn hay thảm họa… Lúc đó [あります] có nghĩa là được tổ chức, diễn ra

Ví dụ:

とうきょうで 日本と ブラジルの サッカーの しあいが あります.

Trận bóng đá giữa Nhật Bản và Brazil diễn ra ở Tokyo.

5. Thể ない+ないと…

  • Là cách nói ngắn gọn của [Động từ thể ない + といけません]. Trong đó, [いけません] bị lược bỏ.
  • Mẫu câu này có nghĩa giống với [Động từ thể ない + なければなりません]
  • [Thể ないといけません] thường được sử dụng trong văn nói chứ hầu như không sử dụng trong văn viết.

Ví dụ:

もう かえらないと…

Tôi phải về bây giờ rồi.

6. N (dịp) で

Cách sử dụng: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong một dịp nào đó thì dịp đó được biểu thị bởi trợ từ で.

Ví dụ:

かいぎで なにか いけんを いいましたか。

Bạn có ý kiến gì trong buổi họp không?

7. NでもV

でも được dùng để đưa ra một ví dụ từ nhiều thứ cùng loại như đồ ăn, thức uống, sự vật,… khi muốn khuyến khích, khuyên răn ai đó làm làm điều gì đó hoặc khi muốn đề xuất việc gì.

Ví dụ:

ちょっと ビールでも のみませんか

Uống bia hay cái gì đấy không?

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 21 mà chúng tôi đã giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với những kiến thức trên phần nào giúp ích cho bạn trong việc học và ôn thi.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 21 Minna no Nihongo