Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 28 sẽ “dẫn lối” bạn đọc đến với cách diễn đạt 2 hành động xảy ra đồng thời; động từ dạng tiếp diễn diễn tả một thói quen, một hành động thường lặp đi lặp lại nhiều lần; thể thường し、Thể thường し、~ . Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 28
1. V1 ます + ながら、V2
Ý nghĩa: Vừa làm 1 vừa làm 2
Cách dùng: Diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời vào cùng một thời điểm. Trong đó, hành động thứ 2 là hành động chính và được nhấn mạnh hơn.
Ví dụ:
彼は テレビを 飲みながら ご飯を 食べています。
Anh ấy vừa ăn cơm vừa xem tivi
Chú ý: Cấu trúc này không chỉ diễn tả 2 hành động xảy ra trong 1 thời gian ngắn mà còn diễn tả 2 hành động xảy ra cùng lúc, liên tục trong 1 thời gian dài.
Ví dụ:
彼は 働きながら 大学に 通っています。
Anh ấy vừa đi làm vừa đi học đại học
2. V ています
Cách dùng: Là động từ dạng tiếp diễn diễn tả 1 thói quen, 1 hành động thường lặp đi lặp lại nhiều lần
Ví dụ:
- FPT大学で 勉強しています。: Tôi đang học tại đại học FPT.
- 夜は いつも 日本語を 勉強しています。: Buổi tối tôi hay/thường học tiếng Nhật.
Chú ý: Đối với hành động mang tính chất thói quen trong quá khứ thì được biểu thị bởi「V ていました」
Ví dụ:
子供の時、毎晩 8時に 寝ていました。
Hồi còn bé tối nào tôi cũng vào lúc 8h00.
3. Thể thường し、Thể thường し、~
Ý nghĩa: Vừa thế này, lại thế kia nữa; Vì thế này và vì thế này nên….
Cách dùng: Được dùng để liệt kê các nội dung khác nhau của một đề tài hay trình bày nhiều hơn một nguyên nhân, lý do (có thể nhiều hơn, nhưng thường chỉ liệt kê 2)
Chú ý: Trong cấu trúc này, nên dùng trợ từ「も 」 để thay thế cho trợ từ「が」hoặc「を」với hàm ý nhấn mạnh vào các lý do được đưa ra.
~し、~し、(それに)~
Ý nghĩa: Vừa…vừa…hơn nữa
Chú ý: Có thể sử dụng mẫu câu nay để miêu tả những nội dung khác nhau của một đề tài.
Ví dụ:
ミラーさんは 親切だし、頭もいいし、それに ハンサムです。
Anh Miller vừa tốt bụng, vừa thông minh lại còn đẹp trai nữa.
~し、~し、(それで)~
Ý nghĩa: Vì…và vì…nên…
Cách dùng: Dùng để khi trình bày hơn một lý do hoặc nguyên nhân.
Ví dụ:
この店は 食べ物も おいしいし、値段も 安いし、(それで) 人が 多いです。
Cửa hàng này đồ ăn ngon, giá lại rẻ nên rất đông khách
~し、~し、~から
Ý nghĩa: Vì…, và vì… (ngoài ra còn có một số nguyên nhân khác)
Cách dùng: Dùng để hỏi cho câu hỏi tại sao. Với ngụ ý ngoài những nguyên nhân được nêu ra thì còn có nhiều nguyên nhân khác nữa.
Ví dụ:
- どうして この会社に 入ったんですか。: Tại sao bạn lại vào công ty này làm việc?
- 残業も ないし、ボーナスも 多いですから。: Bởi vì không phải làm thêm giờ và tiền thưởng cũng nhiều nữa.
Trên đây là nội dung tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 28 mà bạn đọc có thể tham khảo. Mong rằng với những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học và ôn thi tiếng Nhật.
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 28 Minna no Nihongo