Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 43 các bạn sẽ được học về cách diễn đạt sự suy đoán về tình trạng trước khi có sự thay đổi, diễn đạt sự phán đoán, suy xét một cách trực tiếp khi nhìn thấy sự vật, sự việc nào đó,… Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 43
1. Vそうです
Ý nghĩa: Sắp
Cách dùng: Diễn đạt tình trạng, trạng thái đang hiện hữu bên ngoài, nói lên ấn tượng có được từ một hiện tượng mà mình nhìn thấy tận mắt. Hoặc để giải thích về tình trạng sự vật, sự việc trước khi nó thay đổi.
Ví dụ:
- もうすぐ 桜が 咲きそうです。 Hoa sakura sắp nở.
- 煙が 少なくなりました。火事は 消えそうです。Khói ít đi rồi. Cơn hỏa hoạn sắp tắt.
2. A/Naそうです
Ý nghĩa: Có vẻ
Cách dùng: Diễn đạt sự phán đoán, suy xét trực tiếp khi nhìn thấy một sự vật, sự việc nào đó.
Cách chia như sau:
- AいですàAいそうです/だ
- NaですàNaそうです/だ
- Trường hợp đặc biệt: いいですàよさそうです/だないです
Ví dụ:
- この料理は おいしそうです。Món ăn này có vẻ ngon.
- あのケーキは おいしくなさそうです。 Cái bánh kia có vẻ không ngon.
Chú ý:
- Những tính từ thể hiện trạng thái quá rõ ràng, nhìn thấy khi biểu hiện bên ngoài thì không áp dụng cho cách nói này.
- Đối với các tính từ thể hiện tình cảm hay cảm giác của con người như: うれしい、さびしい、かなしい、いたい、気分が悪い、気分がいい. Do chúng ta không thể miêu tả hay diễn đạt một cách trực tiếp tâm tư, tình cảm, cảm giác của người khác mà chỉ có thể suy đoán nên phải dùng [~そうです].
Sự khác nhau giữa [~でしょう] và [ ~そうです]:
- [~でしょう] dùng để biểu thị suy luận của người nói dựa vào một số thông tin nào đó.
- [~そうです] dùng để biểu đạt suy luận của người nói theo những điều mà người nói quan sát được.
Ví dụ:
- 今晩 雨が 降りそうです。Có vẻ tối nay trời mưa.
- 今晩 雨が 降るでしょう。Có lẽ tối nay trời mưa.
3. V て来ます
Ý nghĩa: Làm cái gì đó (rồi sẽ trở lại)
Cách dùng: Để biểu đạt hành động đi đâu đó làm gì rồi sau đó quay lại. Ở mẫu câu này là một câu nhưng bào hàm ba hành động.
Ví dụ:
教室に 時計を 忘れたので、ちょっと 取って来ます。
Vì quên đồng hồ ở lớp học nên tôi sẽ đi lấy.
Chú ý: Địa điểm đi đến và thực hiện hành động tại địa điểm đó được thực hiện bằng trợ từ [で]. Nhưng khi địa điểm đó là nơi lấy đi hoặc di chuyển một vật thì dùng trợ từ [から].
Ví dụ:
- 台所から コップを 取って来ます。 Tôi đi lấy cái cốc từ nhà bếp.
- スーパーで 牛 乳 を 買って来ます。 Tôi đi đến mua sữa ở siêu thị.
So sánh sự khác nhau giữa [(場所)へVに行く] [(場所)でVて来る]:
あの店へ 買いに 行きます。 |
あの店で 買って来ます。 |
あの店へ行く |
あの店へ行く |
あの店で買う。 |
あの店で買う |
Gồm 2 hành động |
あの店から来る |
Gồm 3 hành động |
Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 43 mà chúng tôi đã tổng hợp. Hi vọng với những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trên con đường học và luyện thi tiếng Nhật.
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 43 Minna no Nihongo