Nhiều bạn vẫn đang loay hoay tìm cách chia thể khả năng trong tiếng Nhật sao cho đúng với ngữ pháp và ngữ cảnh trong câu. Hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách chia thể khả năng trong tiếng Nhật sao cho chuẩn nhất nhé!
Động từ nhóm I: Hàng “い”→”え”
Động từ nhóm I là các động từ có vần [i] đứng trước ます. Để chuyển sang động từ thể khả năng thì chỉ cần chuyển [i] thành [e].
- およぎます→ およげます
- よみます→ よめます
- 持ちます→ もてます
- あいます→ あえます
- かきます→ かけます
Động từ nhóm II: Động từ bỏ ます→V+られます
- かります→ かりられます
- みます→ みられます
- たべます→ たべられます
- おぼえます→ おぼえます
Động từ nhóm III: Động từ bất quy tắc
- きます→ こられます
- します→ できます
Chú ý: Toàn bộ động từ sau khi chuyển sang thể khả năng trong tiếng Nhật đều trở thành động từ nhóm 2.
Ý nghĩa: Thể hiện năng lực, khả năng làm việc gì đó (các động từ khi đổi sang thể khả năng sẽ mất đi nghĩa gốc của nó, thay vào đó là từ “có thể”)
Cách sử dụng: Cũng tương tụ như cách dùng của Vることができます. Trong câu, trợ từ [を] được chuyển thành [が], còn các trợ từ khác vẫn giữ nguyên.
Ví dụ minh họa: 日本語が話せます。: Tôi có thể nói tiếng Nhật.
Cấu trúc
- Thể khẳng định: S は N が V khả năng ます
- Thể phủ định: S は Nが V khả năng ません
- Thể nghi vấn: Sは Nが V khả năng+か
→ はい、Vkhả năng ます
→ いいえ、Vkhả năng ません
Ví dụ minh họa:
Khẳng định: わたしは漢字が読めます (tôi có thể đọc được chữ Hán)
Phủ định: わたしは漢字が読めません (tôi không thể đọc được chữ Hán)
Nghi vấn: あなたは漢字が読めますか?(bạn có đọc được chữ Hán không?)
→はい、読めます (có, tôi đọc được chữ Hán)
→いいえ、読めません (không, tôi không đọc được chữ Hán)
Ngữ pháp 1: S1 は Vkhả năng ますが、S2 は Vkhả năngません : Có thể làm được cái này nhưng cái kia thì không, thể hiện sự trái ngược.
Ví dụ minh họa:
- ベトナム料理は作れますが、日本料理が作れません。: Tôi có thể nấu được món ăn Việt Nam nhưng không thể nấu được món ăn Nhật.
- 英語は話せますが、日本語は話せません。: Tiếng Anh thì tôi có thể nói được nhưng tiếng Nhật thì không.
Ngữ pháp 2: Phân biệt 見えます#見られます
聞こえます#聞けます
Đều mang ý nghĩa khả có thể nhìn, nghe được. Tuy nhiên:
見えます và 聞こえます chỉ khả năng nghe, nhìn một sự vật, hiện tượng nào đó mà bất cứ ai cũng có thể nghe, thấy được.
見られます và 聞けますchỉ khả năng nhìn, nghe của bản thân mình
Nが聞こえます
Nが見えます
Ví dụ minh họa:
- かどから山が見えます: Từ cửa sổ nhìn ra có thể thấy ngọn núi
- ここから波(なみ)の音(おと)が 聞(き)こえます。: Từ đây bạn có thể nghe được tiếng sóng biển
Ngữ pháp 3: Nが/に できます・できました。: Thể hiện sự hoàn thành, sắp hoàn thiện, trở thành,…
Ví dụ minh họa:
- ともだちができました。: Kết bạn
- 料理ができました。: Món ăn đã được nấu chính
- 大阪 (おおさか) に 新 (あたら) しい 空港 (くうこう) が できました。: Ở Osaka có một sân bay mới đã được thi công hoàn thành.
Trên đây là bài viết cách chia thể khả năng trong tiếng Nhật mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn đọc. Hi vọng với những chia sẻ này phần nào giúp bạn hiểu và biết được cách chia thể khả năng đúng nhất.