Cuốn sách “cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản” là một quyển sách học ngữ pháp nổi tiếng và rất hay. Nó đã tiêu thụ trên 30 triệu bản và đã được dịch ra rất nhiều ngôn ngữ trên thế giới. Với các trình bày đơn giản, khoa học, dễ hiểu, nó đã chiếm được thiện cảm của rất nhiều bạn học tiếng Nhật quan tâm, ủng hộ.
Giới thiệu về sách cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản PDF
Ngữ pháp được xem là xương sống của ngôn ngữ, một khi đã học ngữ pháp tốt thì việc chinh phục ngôn ngữ chỉ còn là vấn đề về thời gian. Và trong thời gian đó, “cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản” sẽ là người bạn đồng hành không thể thiếu cho những người đang theo học tiếng Nhật.
Cuốn sách này sẽ hỗ trợ bạn:
- Nắm vững được hầu hết các cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhất được dùng trong cuộc sống thường ngày
- Hiểu được cách ứng dụng ngữ pháp trong giao tiếp thực tế qua các ví dụ được trình bày dễ hiểu, đơn giản
- Tạo nền tảng kiến thức vững chắc về ngữ pháp để khi thi các kỳ thi liên quan đến năng lực tiếng Nhật
Vai trò cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật
Hiện nay, chúng ta có thể thấy rằng việc giao tiếp là một phần khá quan trọng trong việc học tiếng Nhật. Nghĩa là, để phục vụ học tập và công việc bạn chủ yếu tập trung rèn luyện hai kỹ năng: nói và nghe. Nhất là đối với những bạn muốn học tiếng Nhật để học tập và làm việc tại Nhật Bản.
Vì thế nhiều người cho rằng việc học cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản là không cần thiết và không quan trọng. Bạn có thể giao tiếp bằng tiếng Nhật một cách bình thường ngay cả khi bạn không học ngữ pháp của tiếng Nhật. Đây là một quan điểm cơ bản sai lầm. Trong thực tế, ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản cần thiết cho cả việc làm và quá trình học tập sau này.
Người học tiếng Nhật cần chú ý rằng cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản là nền tảng để có thể hiểu được những gì người khác đang nói. Nhiều bạn phạm phải sai lầm rằng chỉ cần nghe người khác nói và nhớ lại các từ là đủ để hiểu chủ đề của một cuộc trò chuyện hay một đoạn.
Nhưng điều này chỉ có thể đúng đối với một số câu cơ bản. Khi một câu chứa nhiều nội dung và từ vựng phức tạp, nhiều thông tin được kết nối lại với nhau hay sử dụng đại từ quan hệ, đảo ngữ, cấu trúc so sánh và các cấu trúc khác, thì việc chỉ biết mỗi từ vựng không mà để hiểu cả câu thì đây là điều không thể.
Bạn buộc phải học cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản để hiểu được những câu văn khó khăn. Do đó, bạn phải dựa vào cấu trúc tiếng Nhật để nắm được cấu trúc câu diễn đạt những gì mà bạn đang muốn nói.
Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản
Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật không giống như trật tự, cấu trúc của tiếng Việt từ tiếng Nhật cơ bản trong câu có chút đảo ngược: Chủ ngữ – động từ – tân ngữ.
Ví dụ: – わたし は みず を のみます。: Tôi uống nước
Câu này có ý nghĩa là: Tôi nước uống bạn đã thấy được cấu trúc đảo ngữ đúng không nào. Do đó, khi dịch một câu tiếng Nhật nào đó, bạn hãy xem xét chủ ngữ chính của câu. Tiếp đến, bạn tìm chính xác dịch động từ rồi mới đến tân ngữ.
Trên cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản này, khi bạn dịch một câu trong tiếng Nhật thì bạn cần xem xét chủ ngữ chính. Tiếp đến, bạn cần phải dịch từ cuối lên. Cách này là cách dịch hầu hết đúng và cơ bản nhất với những câu tương đối phức tạp và có nhiều cấu trúc.
Ngữ pháp câu khẳng định
Câu ngữ pháp khẳng định là các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản trong ngữ pháp tiếng Nhật.
Ví dụ: Tôi は giáo viên です – Tôi là giáo viên
Ngữ pháp câu khẳng định là một dạng câu trần thuật. Loại câu này được sử dụng để truyền đạt thông tin hay tuyên bố về điều gì đó và khẳng định điều đó chính là là sự thật. Danh từ ở trong câu buộc phải đứng trước は là chủ đề ở trong câu hoặc là chủ ngữ.
Các thành phần ですđược dùng cuối câu khẳng định nhằm biểu hiện với người nghe về thái độ lịch sự. Trong câu một tính từ hay một danh từ đứng trước です. Bạn nên quan tâm, chú ý đọc は khi là trợ từ được là wa không phải là Ha.
Ví dụ
- わたしは 学生 (がくせい)です: Tôi là sinh viên
- わたしは たなかです。: Tôi là Tanaka
Ngữ pháp câu phủ định
Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản đều có phủ định và khẳng định tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về phủ định.
Ví dụ: Tôi は giáo viên ではありません。
Như bạn có thể thấy, cụm từ ではありません là loại phủ định của です. Trong những cuộc giao tiếp bình thường, người ta có thể dùng じゃありません thay thế cho ではありません. Bạn nên lưu ý từ では được phát âm là dewa.
Ví dụ: ラオさんは エンジニアでは(じゃ)ありません。: Anh Rao không phải là kỹ sư
Câu phủ định là câu bác bỏ thể hiện sự không đồng ý phản đối một một câu chuyện hay một ý tưởng nào đó. Với nhiều trường hợp các câu phủ định chỉ mang tính chất là phủ định đi một ý kiến của người khác đã đưa ra.
Khi bạn dùng mẫu câu phủ định này, bạn sẽ không xác định được chính xác liệu ý kiến của mình có thực sự thích hợp hay không. Các từ như không, không có, chưa, không phải, đâu có phải, đâu có,… Đây cũng là các dấu hiệu đơn giản nhất về mẫu câu phủ định mà bạn có thể xác định chính xác và dễ dàng nhất.
Ngữ pháp trong tiếng Nhật câu hỏi có – không
Với bất kỳ các câu hỏi nào, vào cuối câu bạn chỉ cần thêm か là được. Câu trả lời cho loại câu hỏi có – không này phải có はい là đúng hoặc vâng hay いいえ là không không phải nếu bạn bỏ đi từ này sẽ bị coi là thất lễ đối với người hỏi.
Qua các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản của tieng-nhat.com đã giới thiệu ở trên thì phần này sẽ giới thiệu cho các bạn về thể nghi vấn trong ngữ pháp tiếng Nhật trên đây nhé!
Ví dụ: Hỏi: Bạn Mira là học sinh phải không?: ミラさんは 学生 ですか。T
rả lời: Không, (bạn ấy) không phải là học sinh: いいえ、学生 ではありません。
- Hỏi: Bạn Mai là người Việt Nam phải không?: マイさんは ベトナム人 ですか。
Trả lời: Đúng, (bạn ấy) là người Việt Nam: はい、ベトナム人 です。
Câu hỏi có không trong tiếng Nhật chỉ để sử dụng cho những câu hỏi đóng. Người trả lời sau khi nghe câu hỏi chỉ có thể trả lời không hay có.
Ngữ pháp câu hỏi sử dụng từ trong giao tiếp tiếng Nhật
Trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản câu hỏi sử dụng từ để hỏi rất phong phú và da dạng. Bạn có thể trả lời tùy thích nhưng câu trả lời phải thích hợp với câu hỏi.
Lưu ý: Cuối mỗi câu hỏi buộc phải có trợ động từ か cũng như khi bạn hỏi thì lên giọng ở trợ từ か này. Khi bạn lên giọng ở trợ từ thì sẽ làm cho câu trả lời của bạn thêm biểu cảm và linh động hơn.
Ví dụ:
- Hỏi: Người kia là ai? – あの人 (ひと) は だれですか。
- Trả lời: Người kia là anh Yamada -(あの人は) 山田( やまだ) さんです
Vì sao nên đọc sách cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản?
Với ngữ pháp tiếng Nhật, cái khó thứ nhất chính là cách sử dụng đúng ngữ pháp như liên từ, trợ từ, phó từ, …và những cách biểu hiện có tính thành ngữ. Làm thế nào để vận dụng một cách linh hoạt và sử dụng đúng và vào cuộc sống? Làm thế nào để nhận biết được những mẫu câu có ý nghĩa gần tương tự nhau?
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản được xem là xương sống của ngôn ngữ, một khi đã học tốt ngữ pháp thì việc chinh phục ngôn ngữ sẽ chỉ còn là vấn đề thời gian. Và cũng chỉ khi nắm chắc những kiến thức ngữ pháp này, bạn mới có thể tự tin khi làm các bài thi năng lực tiếng Nhật.
Link download sách cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản
https://drive.google.com/drive/folders/1KmDe6tYkMdJdIj2D2IHHz06ycwoNsP5p
⭐️⭐️⭐️ File có mã giải nén, mình có tạo ra mã giải nén và cách lấy mã giải nén chỉ tốn 3 phút, các bạn vui lòng làm theo các bước bên dưới, coi như giúp lại mình chút công sức tạo ra bài viết và file download. Quá trình lấy mã giải nén hoàn toàn an toàn và không ảnh hưởng gì tới bảo mật nên các bạn hoàn toàn yên tâm, nếu file download có vấn đề gì các bạn có thể liên hệ trực tiếp tới fanpage: https://www.facebook.com/camnanggiaoducjes. Cám ơn các bạn!
Hướng dẫn lấy mã giải nén file:
- Bước 1: Truy cập vào công cụ tìm kiếm google.com.vn
- Bước 2: Tìm kiếm cụm từ: dịch vụ bốc xếp kienvang247
- Bước 3: Vào trang web như hình bên dưới:
- Bước 4: Lướt chậm từ trên xuống dưới rồi ấn vào nút “Xem thêm” ở cuối trang. Mã giải nén sẽ hiện sau 60 – 120 giây.
Chú ý: Xem video hướng dẫn chi tiết cách lấy mã giải nên bên dưới nếu bạn không hiểu
Vậy là tieng-nhat.com đã chia sẻ đến bạn sách cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản PDF cho người mới bắt đầu. Hy vọng những thông tin này sẽ hỗ trợ đến bạn. Chúc bạn có thể học thật tốt tiếng Nhật để thực hiện được ước mơ của mình!