Home Mina no Nihongo Ngữ pháp Bài 1 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 1 Minna no Nihongo

Ngữ pháp Bài 1 Minna no Nihongo
Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 1

Giáo trình Minano Nihongo là giáo trình thông dụng và uy tín được các trường dạy tiếng Nhật tại Việt Nam và toàn thế giới sử dụng. Trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đọc ngữ pháp Minna no Nihongo bài 1 để tham khảo và học tập nhé!

Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 1

1. Trợ từ: は、も、の、か、

Khác với tiếng Việt, tiếng Nhật là ngôn ngữ chắp dính. Các từ hoặc ngữ có thể tách rời nhau và được nối với nhau bởi trợ từ nào đó. Trong tiếng Nhật có nhiều loại trợ từ và cách sử dụng cũng rất đa dạng. Chính những trợ từ này mà thứ tự của các thành phần trong một câu của tiếng Nhật có thể được thay đổi một cách dễ dàng mà nghĩa của câu không bị khác đi. Trong bài 1, chúng ta sẽ được học 4 trợ từ sau: は、も、の、か…

2. ~も~です => ~ cũng là ~

được sử dụng với tiền đề là khi sự việc nào đó mà nó chỉ ra giống với sự việc ở mệnh đề trước đó.

Ví dụ:

私わたしは ベトナム人 です。: Tôi là người Việt

アンさん も ベトナム人 です。: Bạn An cũng là người Việt.

3. N1 は N2 じゃ ありません

じゃ ありません là dạng phủ định của です. Đây là cách nói được sử dụng nhều trong giao tiếp hội thoại thường ngày. Khi viết thì sử dụng dạng chính đó là では ありません.

Ví dụ:

私わたし は ぎんこういん じゃ (では)ありません。: Tôi không phải là nhân viên ngân hàng.

Chúng ta có cấu trúc sau: ~は~ ですか => ~ là ~ phải không.

Trợ từ được đặt ở vị trí cuối câu để biến câu trở thành câu nghi vấn. Khi trả lời cho câu hỏi dạng này, chúng ta phải bắt đầu bằng các từ sau: はい hoặc いいえ.

例2:

A : ハイさん は いしゃですか。: Anh Hải là bác sĩ phải không?

B : はい、いしゃです。: Đúng, anh Hải là bác sĩ.

例3:

A : やまださん は かいしゃいん ですか。 : Anh Yamada là nhân viên công ty phải không?

B : いいえ、かいしゃいんじゃ ありません。ぎんこういんです: Không phải, anh Yamada không phải là nhân viên công ty. Anh ấy là nhân viên ngân hàng.

4. N1 は N2 です N1 là N2

Trợ từ được dùng sau N1 để biểu thị N1 chính là chủ đề trong câu.

です được dùng ở cuối câu để khẳng định thì hiện tại dạng “N1 là N2“. Thể hiện sự tôn trọng, lịch sự dành cho đối tượng nghe.

例1:

私わたし は 学生がくせい です。: Tôi là sinh viên ( Chú ý: Trợ từ は không có nghĩa là “là”)

5. N1 の N2 です。S は ~さいです => S ~ tuổi

Cấu trúc trên nối 2 danh từ với nhau, danh từ N1 xác định cho danh từ N2. Trường hợp này biểu hiện tính sở thuộc, tức là N2 là một bộ phận của N1 và thuộc về N1.

例1:

A: 私は なごやだいがくの 学生 です。: Tôi là sinh viên trường đại học Nagoya

B: やまださんは FPTの 社員 です。: Anh Yamada là nhân viên công ty FPT.

Hỏi tuổi: ~は なんさい/ おいくつ ですか => Mấy tuổi/bao nhiêu tuổi.

Chú ý: Khi hỏi về tuổi tác thì おいくつですか là cách hỏi lịch sự hơn なんさいですか.

例2:

はなちゃんは 9さい です。 : Em bé Hana 9 tuổi.

例3:

A: たかひろくんも 9さいですか。: Bé Takahiro cũng 9 tuổi phải không?

B: いいえ、たかひろくんは 9さいじゃありません。: Không phải, bé Takahiro không phải 9 tuổi.

A: たかひろくんは なんさいですか。: Takahiro bao nhiêu tuổi?

B:たかひろくんは 8さいです。: Takahiro 8 tuổi.

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 1 mà chúng tôi muốn gửi đến với bạn đọc. Hi vọng với những chia sẻ này phần nào giúp ích cho bạn trong việc học và luyện ngữ pháp.

>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 1 Minna no Nihongo