Phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 10 gồm các điểm ngữ pháp liên quan đến [あります] và [います], cách nói vị trí các vật,… Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua nội dung bài viết dưới đây nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 10
1. Danh từ + が + あります / います
- Nghĩa cấu trúc: Có, tồn tại
- Cách sử dụng: あります: Khi N là đồ vật
います: Khi N là người và động vật
Ví dụ:
- いもうとが います。: Tôi có em gái
- わたしは あたらしいでんわ が あります。: Tôi có điện thoại mới
2. N1 や N2
- Nghĩa cấu trúc: Danh từ 1 và danh từ 2
- Cách sử dụng: や được dùng để nối các danh từ. Khác với と dùng để liệt kê toàn bộ, や chỉ liệt kê được 2 danh từ mang tính chất biểu trưng
Ví dụ:
- わたしのかばんなかに でんわや さいふが あります。: Trong cặp sách của tôi có điện thoại, ví
- つくえの上うえに ほん や ペンが あります。: Trên bàn có sách, bút
3. N1 (địa điểm) に + なに / だれ + が ありますか / いますか
- Nghĩa cấu trúc: Ở đâu có cái gì hay có ai không
[だれ chỉ đi với います] - Cách sử dụng: Dùng để hỏi có cái gì/con gì/ai ở địa điểm cụ thể nào đó
Ví dụ:
- A: にわに なにが ありますか。: Ngoài sân có gì thế?
B: さくら)のきが あります。: Có cây hoa anh đào
2. A: きょうしつにだれが いますか。: Trong lớp học có ai vậy?
B: ゆきさんが います。: Có bạn Yuki
4. N1 は N2 (địa điểm) に あります / います
- Nghĩa của câu: Cái gì/ai đó ở địa điểm nào đó
- Cách sử dụng: Dùng để chỉ nơi tồn tại của người hay vật
Ví dụ:
- でんわは かばんに あります。: Điện thoại ở trong cặp
- たなかさんは じむしょに います。: Anh Tanaka ở văn phòng
Chú ý: Đôi lúc です được sử dụng thay thế cho động từ chỉ vị trí あります / います, khi những động từ đó đã được nói đến hay đã được xác định
5. Từ/cụm từ ですか?
- Cách sử dụng: Trợ từ [か] trong trường hợp này được người nói dùng để xác nhận lại điều gì đó.
Ví dụ:
A : すみません、ユニューやストア は どこですか?: Xin lỗi, siêu thị Yunyuya nằm ở đâu ?
B : ユニューやストアですか?あのビルのなかです。: Siêu thị Yunyuya phải không ? Ở trong tòa nhà đằng kia
6. チリソースはありませんか
- Nghĩa cấu trúc: Anh/ chị có tương ớt không
- Trong mẫu câu: [チリソースはありませんか] thì chúng ta không dùng [あります] mà phải dùng [ありません]. Nhằm tính đến câu trả lời không có, thể hiện thái độ lịch sự của người nói.
7. N1 (vật, người, địa điểm) の N2 (danh từ chỉ vị trí)
Cách sử dụng: Dùng để thể hiện tương quan vị trí như:
うえ(trên), した(dưới), まえ(trước), うしろ(sau), あいだ(trong, giữa), そと(ngoài), ひだり(trái), みぎ(phải), ちかく(gần), となり(bên cạnh),….
Ví dụ:
- えきのまえに としょかん が あります。: Trước nhà ga có thư viện
- こうえんのちかくで ともだちにあいます。: Tôi gặp bạn ở gần công viên
- つくえのうえに はなが あります。: Trên bàn có hoa
8. N1 (địa điểm) + に + N2 + が + あります / います
- Nghĩa cấu trúc: Ở đâu có ai / cái gì
- Cách sử dụng: N1 là đại điểm tồn tại của N2 và được xác định bằng trợ từ に
Ví dụ minh họa:
- じむしょにみらーさんがいます。: Trong văn phòng có anh Miller
- わたしのへやにつくえがあります。: Trong phòng tôi có cái bàn
Với phần tổng hợp các điểm ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 10 mà chúng tôi giới thiệu đến với bạn đọc. Thông qua kiến thức này phần nào giúp bạn có thể học và ôn tập ngữ pháp thật tốt.