Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 23 bạn đọc sẽ được tìm hiểu nhiều phần kiến thức như とき, V thể từ điển/V thể た + とき, N が Adj/V, V thể từ điển/V thể ない + と,~…. Hãy cùng nhau tìm hiểu để biết thêm nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 23
1. + とき
Cấu trúc: V thể từ điển/V thể ない/N の/Adj đuôi い/Adj đuôi な/N の + とき
Nghĩa cấu trúc: Khi~
Cách dùng:
- Dùng để nối 2 mệnh đề của câu.
- Biểu thị thời điểm mà trạng thái, hành động hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra.
- Thời của Adj, N bổ nghĩa cho câu không phụ thuộc vào thời của câu chính.
Ví dụ:
- しんぶんをよむとき、めがねをかけます。: Tôi đeo kính khi đọc báo
- ひま)なとき、えいがをみます。: Khi rảnh rỗi thì tôi xem phim
2. Danh từ (đại điểm)+ を + động từ
Cấu trúc được sử dụng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 người hay 1 vật nào đó đi qua
Ví dụ:
- こうさてんをみぎへまがります。: Rẻ phải ở ngã tư
- こうえんをさんぽします。: Đi dạo ở công viên
3. Danh từ が tính từ/động từ
Được dùng để diễn tả hiện tượng tự nhiên, một trạng thái hay là một tình huống nào đó.
Ví dụ:
てんきが あかるくなりました。: Thời tiết trở nên quang đãng
4. Động từ thể từ điển/Động từ thể た + とき
Nghĩa: Khi
Cách dùng:
- Động từ thể từ điển + とき: Là hành động chưa kết thúc
- Động từ た + とき: Là hành động đã kết thúc
Ví dụ:
- とうきょうへいったとき、このかばんをかいました。: Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo (chiếc cặp được mua sau khi đã đến Tokyo)
- でかけるとき、でんきをけしてください。: Khi ra khỏi nhà, hãy tắt điện
5. Động từ thể từ điển/Động từ thể ない + と,~
Nghĩa cấu trúc: ~ thì/là ~
Cách dùng:
- と được dùng để nối 2 mệnh đề của câu
- Dùng để diễn tả một kết quả tất yếu của một hành động nào đó
- Không dùng để biểu hiện một ý hướng, một hy vọng, rủ rê hay một sự nhờ vả
Ví dụ:
- このボタンを おすと、おつりが でます。Nếu bấm nút này thì tiền thừa sẽ chạy ra
- みぎへ まがると、ゆうびんきょくが あります。: Nếu rẽ phải thì sẽ có một cái bưu điện
Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 23 mà bạn đọc có thể tham khảo. Hi vọng với những chia sẻ này phần nào giúp ích cho bạn trong việc học ngữ pháp. Chúc bạn thành công!
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 23 Minna no Nihongo