Trong phần ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 26 bạn đọc sẽ được tìm hiểu các cấu trúc như Vていただけませんか, từ để hỏi + Vたら いいですか, thể thông thường + んです,… Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 26
1. Vていただけませんか
Cấu trúc được sử dụng khi muốn nhờ vả ai giúp chuyện gì đó một cách lịch sự nhất. Hành động mà người nói muốn người nghe làm giúp được biểu thị bằng động từ.
Đây là yêu cầu lịch sự hơn so với ~てください. Do đó, khi muốn nhờ người trên/lớn tuổi hơn làm giúp việc gì đó thì nên sử dụng mẫu này thay vì sử dụng ~てください.
Ví dụ:
先生、この 漢字かんじの 読よみ方を 教おしえていただけませんか。
Thầy có thể dạy em cách đọc chữ Hán này được không ạ?
2. Từ để hỏi + Vたら いいですか
~たら いいですか sử dụng khi người nói muốn đề nghị người nghe cho mình lời khuyên hay một chỉ thị về một việc gì đó mà người nói phải hoặc nên làm.
Ví dụ:
A: 細こまかい お金かねが ないんですが、どうしたら いいですか。
Tôi không có tiền lẻ thì phải làm thế nào bây giờ?
B: 私が 貸しましょうか。
Cho anh vay nhé.
3. Thể thông thường + んです
- Nếu trước んです là N/Adj đuôi な thì thay thế だ ở phần cuối câu ở thể thông thường bằng な trước khi thêm vào sau đó んです.
- ~んです là cách diễn đạt dùng để giải thích lý do, nguyên nhân… của một hành động hay tình huống…. (~んです dùng khi nói, ~のです dùng khi viết).
~ んですか:
- Sử dụng khi người nói phỏng đoán lý do hay nguyên nhân của sự việc mà họ nhìn thấy hoặc nghe thấy và muốn xác nhận lại xem điều đó có đúng hay không.
Ví dụ:
成田 : 山田やまださんは 時々ときどき 大阪おおさか弁べんを 使つかいますね。大阪おおさかに 住すんで たんですか。
Anh Yamada thỉnh thoảng lại sử dụng tiếng địa phương Osaka nhỉ. Anh đã từng sống ở Osaka hả.
山田 : ええ、15歳さいまで 大阪おおさかに 住すんで いたんです。
Vâng. Tôi sống ở Osaka cho đến năm 15 tuổi.
- Khi người nói muốn hỏi thêm những thông tin lý thú hoặc đáng quan tâm mà họ nhìn thấy hay nghe thấy.
A: 面白おもしろい デザインの 靴くつですね。どこで 買かったんですか。
Chiếc giày có thiết kế độc đáo nhỉ. Chị mua ở đâu vậy?
B: ヴィンコムで 買かったんです。
Tôi mua ở Vincom
- Khi người nói muốn người nghe giải thích về lý do, nguyên nhân của sự việc mà họ nhìn thấy hoặc nghe thấy vì cảm thấy bất ngờ, lạ lẫm, tức giận,…
Ví dụ:
どうして 遅おくれたんですか。
Sao lại muộn vậy?
- Khi muốn đề nghị người nghe giải thích về một tình hình nào đó.
Ví dụ:
どう したんですか。
Sao vậy hả?
~んです:
- Được dùng khi muốn trình bày về lý do, nguyên nhân… để trả lời cho các câu hỏi dạng “Từ để hỏi+ ~んですか”
Ví dụ:
A:どう したんですか。
Sao vậy.
B:ちょっと 気分きぶんが 悪わるいんです。
Tôi cảm thấy hơi khó chịu.
- Được dùng khi ngời nói muốn nói rõ thêm về lý do, nguyên nhân cho cái mà họ vừa trình bày.
Ví dụ:
A:毎朝まいあさ 新聞しんぶんを 読よみますか。
Anh có đọc báo mỗi sáng hay không?
B:いいえ。時間じかんが ないんです。
Không. Tôi không có thời gian.
Chú ý: Không sử dụng ~んです khi đơn thuần người nói chỉ muốn diễn tả một thực tế.
~んですが、~:
- ~んですが dùng để gây chú ý cho người nghe về một chủ đề nào đó. Mệnh đề theo sau biểu thị theo yêu cầu, sự mời gọi hay một sự xin phép.
- が trong cấu trúc này được dùng để nối hai mệnh đề trong câu một cách nhẹ nhàng, đồng thời bộc bạch thái độ ngập ngừng, dè dặt của người nói.
Ví dụ:
NHKを 見学けんがくしたいんですが、どうしたら いいですか。
Tôi muốn đi kiến tập ở NHK thì phải làm gì?
4. N (đối tượng) は [(好きです/嫌いです) / (上手です/下手です) / あります]
Trong phần ngữ pháp ở bài 10 và 17, bạn đã được học về chủ thể của hành động cùng các đối tượng của hành động mà được biểu thị bằng trợ từ を có thể đưa lên làm chủ đề của câu và được làm nổi bật bằng trợ từ は.
Đối với các đối tượng của tính từ và động từ có trợ từ gốc là が thì cũng được nhấn mạnh bằng cách sử dụng trợ từ は.
Ví dụ:
A:運動会うんどうかいに 参加さんかしますか。
Bạn có tham gia hội thể thao không?
B:いいえ。スポーツは あまり 好すきじゃ ないんです。
Không. Thể thao thì tôi không thích lắm.
Trên đây là nội dung tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 26 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng sẽ giúp ích trong việc học và ôn luyện tiếng Nhật.
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 25 Minna no Nihongo