Ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 37 sẽ giới thiệu đến bạn đọc thể bị động, các mẫu câu nói bị động khác nhau trong tiếng Nhật. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 37
1. Cách tạo động từ bị động
Động từ nhóm I: Chuyển cột [い] sang cột [あ] + [れます]
Động từ | Động từ bị động |
かきます | かかれます |
ききます | きかれます |
およぎます | およがれます |
のみます | のまれます |
あそびます | あそばれます |
まちます | またれます |
とります | とられます |
あいます | あわれます |
はなします | はなされます |
Động từ nhóm II: Thay [ます] bằng [られます]
- みます ー> みられます
- ほめます ー> ほめられます
- しらべます ー> しらべられます
Động từ nhóm III:
- します ー> されます
- きます ー> こられます
2. N1 + は + N2 に + V bị động
Ý nghĩa: Danh từ 1 được/bị danh từ 2 làm gì đó
Ví dụ:
- わたしはいぬにかまられました: Tôi bị chó cắn
- わたしは ぶちょうに ほめられました: Tôi đã được bộ trưởng khen
3. Danh từ + Động từ bị động
Cách dùng: Khi nói về sự việc nào đó và không nhất thiết phải chỉ rõ đối tượng thực hiện hành vi. Chúng ta để vật hay việc làm chủ để được biểu thị qua động từ bị động.
Ví dụ:
- フランスでにほんのふるいえがはっけんされました: Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy tại Pháp
- にほんのくるまはせかいじゅうへゆしゅっされています: Ô tô Nhật được xuất khẩu khắp cả thế giới
4. N1 + は + N2 に + N3 を Động từ bị động
Ví dụ:
わたしはははにまんがの ほん をすてられました: Tôi đã bị mẹ vứt truyện tranh
わたしは だれか に あし を ふまれました: Tôi đã bị ai đó dẫm lên chân
わたしはぶちょうにしごとを たのまれました: Tôi được bộ trưởng nhờ làm việc
Lưu ý: Đối với mẫu câu này, người tiếp nhận hành vi cảm thấy phiền phúc, do đó không thể dùng nó nếu người tiếp nhận cảm ơn hành vi do người 2 làm. Trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng ~てもらいます.
Ví dụ:
わたしは ともだちに じてんしゃをしゅうりして もらいました
Tôi được người bạn sửa xe đạp cho
5. N1 は N2 によって + V bị động
Ý nghĩa: Danh từ 1 được làm/sáng tạo/chế tạo… bởi danh từ 2
Ví dụ:
- [げんじものがたり] は むらさきしきぶ に よって かかれました: Truyện truyền thuyết Genji được viết bởi Murasaki sikibu
- でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました: Điện thoại được phát minh bởi Graham Bell
6. N から / Nで つくります
- Nếu một vật nào đó được làm từ một nguyên liệu gốc nào đó qua nhiều bước chế biến mới thành, bằng mắt thường không thể thấy được thì nguyên liệu đó được biểu thị bằng trợ từ から.
- Nếu một vật được làm từ một nguyên liệu đặc định nào đó, có thể thấy rõ bằng mắt được biểu thị bằng trợ từ で。
Ví dụ:
- ビールは 麦むぎから 造つくられます。: Bia được làm từ lúa mạch.
- 昔むかし 日本の 家いえは 木きで 造つくられます。: Ngày xưa, nhà của Nhật được xây bằng gỗ.
Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 37 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với những kiến thức hữu ích này phần nào giúp bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 37 Minna no Nihongo