Trong bài ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 47, bạn đọc sẽ được tìm hiểu cách dùng của そうです, cấu trúc ngữ pháp ようです. Hãy cùng nhau tìm hiểu ngay nhé!
Tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 47
1. Thể thông thường + そうです
Cấu trúc:
- V nguyên thể / thể ない / thể た + そうです
- N だ / ではない + そうです
- Adj đuôi い (~い) / くない + そうです
- Adj đuôi な だ / ではない + そうです
Cách dùng:
- Truyền đạt lại thông tin mình nhận được mà không thêm ý kiến của mình vào đó.
- Khi muốn nêu rõ nguồn cung cấp thông tin thì chỉ cần thêm によると vào đầu câu.
Ví dụ:
- てんきよほうによると、さむくなるそうです. Theo dự báo thời tiết, trời sẽ trở lạnh
- バリ島はきれいだそうです. Nghe nói đảo Bali đẹp
Lưu ý: Cách nói ở ngữ pháp bài này khác cả cấu trúc lẫn nghĩa so với mẫu câu miêu tả vẻ bề ngoài của một trạng thái そうです được học ở Bài 43. Hãy cùng nhau so sánh qua ví dụ dưới đây.
Ví dụ:
(1) あめがふりそうです. Có vẻ như trời sắp mưa
(2) あめがふるそうです. Tôi nghe nói là trời sẽ mưa
Ví dụ 1 nói về sự phán đoán, dự đoán khi dựa vào sự quan sát của bản thân. Ở ví dụ 2 là truyền đạt, kể lại sự việc hay thông tin mình đã nghe được và không có sự nhận định của bản thân.
Phân biệt ~そうです và ~といっていました:
- ~と言っていました dùng để truyền đạt các thông tin mà mình trực tiếp nghe được từ người nói đó.
- ~そうです có thể dùng với trường hợp được nghe từ các nguồn khác (không nhất thiết phải chính là người nói đó)
2. こえ / におい / おと / あじが します
Dùng để diễn tả hiện tượng mà được nhận biết từ các cơ quan giác quan.
Ví dụ:
へんなおとがします.
Tôi nghe thấy âm thanh lạ lùng.
3. Thể thông thường + ようです
Ý nghĩa: Hình như
Cách dùng:
- Biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan dựa trên những thông tin mà người nhận được từ giác quan của mình.
- Đôi lúc được dùng với phó từ どうも, nghĩa là không rõ nội dung mình nói có thật hay không
Ví dụ:
せきもでるし、あたまがいたい。どうもかぜをひいたようだ.
Tôi bị ho và đau đầu. Hình như tôi bị cảm rồi.
Lưu ý: Sự khác nhau giữa ~そうです và ~ようです
- ~そうです diễn tả sự suy đoán trực quan dựa trên sự quan sát thị giác của mình.
- ~ようです diễn tả sự suy đoán của người nói dựa trên thông tin mình đọc được hoặc nghe được.
Trên đây là ngữ pháp Minna no Nihongo Bài 47 mà chúng tôi đã tổng hợp đến với bạn đọc. Với những kiến thức này phần nào giúp ích cho bạn trong việc học và luyện thi tiếng Nhật.
>>> Đọc thêm: Từ vựng bài 47 Minna no Nihongo