Bạn đang tìm mẫu câu xin phép ra vào lớp bằng tiếng Nhật để giao tiếp với giáo viên thể hiện sự lịch sự. Tiếng Nhật hay bất cứ là ngôn ngữ nào, cách để truyền đạt ý nghĩa của bản thân làm cho đối phương hiểu mà vẫn khéo léo là điều hết sức quan trọng. Hãy cùng chúng tôi khám phá mẫu câu xin phép lịch sự dưới đây nhé.
Những mẫu câu xin phép trong tiếng Nhật
1. Vて + もよろしいでしょうか : Nghĩa giống với mẫu ~てもいいですか nhưng ở mức lịch sự, trang trọng hơn
Ví dụ minh họa: こちらにお座りしてもよろしいでしょうか? /Kochira ni o suwari shite mo yoroshii deshou ka?/: Xin phép tôi ngồi ở đây có được không?
2. Vて + もいいですか : Xin phép mình làm gì đó được không?
Ví dụ minh họa: このジュースを 飲んでもいいですか。/Kono jyuusu wo nondemo iidesuka/: Xin phép tôi uống chai nước hoa quả này có được không?
3. Vさせてください : Khi người nói yêu cầu, xin phép làm điều gì đó
Ví dụ minh họa: 気分が悪いんですが、早く帰らせてください。/Kibun ga waruindesuga, hayaku kaerasete kudasai: Tôi thấy không được khỏe, hãy cho tôi về trước nhé!
4. Vさせて + いただけませんか : Xin người khác cho phép mình làm gì đó một cách lịch sự, trang trọng.
Ví dụ minh họa: 気分が悪いんですが、早く帰らせて いただけませんか。/Kibun ga waruindesuga, hayaku kaerasete itadakemasenka/: Tôi cảm thấy không được khỏe, xin hãy cho về sớm nhé (Tuy nghĩa tương đồng nhau, nhưng mẫu nay lịch sự hơn so với Vさせてください).
Mẫu câu xin phép ra vào lớp bằng Tiếng Nhật
Xin phép vào lớp bằng tiếng Nhật
すみません、入ってもいいですか。/Sumimasen haittemo iidesuka/: Xin lỗi thầy/cô, em có thể vào lớp được không ạ?
Xin phép ra ngoài lớp bằng tiếng Nhật
すみません、ちょっと 出てもいいですか /Sumimasen, chyotto detemo iidesuka/: Xin lỗi thầy/cô có thể cho phép em ra ngoài một chút có được không ạ?
Xin phép về trước trong tiếng Nhật
先生、ちょっと 用事がありますから、早く帰らせていただけませんか。/Sensei, chyotto youjiga arimasukara, hayaku kaerasete itadakemasenka/: Thưa thầy/cô vì do em có chút việc, thầy/cô cho phép em về sớm hơn có được không?
Trên đây là bài viết mẫu câu xin phép ra vào lớp bằng tiếng Nhật mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với bạn đọc. Hi vọng với chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Nhật.